Gõ tiếng Việt có dấu sẽ giúp quá trình trao đổi thông tin được rõ ràng và dễ hiểu.
Đối với những người thường xuyên sử dụng máy tính, VNI và TELEX là hai cách gõ có dấu cho tiếng Việt phổ biến nhất. Bên cạnh đó cách gõ 10 ngón cũng là một kỹ năng rất hữu ích cho giới văn phòng.
Dưới đây là một số hướng dẫn gõ tiếng Việt có dấu và cách gõ 10 ngón:
1. Gõ tiếng Việt kiểu VNI.
Với VNI bạn sẽ dùng số để gõ dấu cho tiếng Việt.

2. Gõ tiếng Việt kiểu Telex.
Với Telex bạn sẽ dùng chữ cái để gõ dấu.

3.Cách gõ tiếng Việt bằng 10 ngón.
Cách đặt tay trên bàn phím.
Bàn tay trái: ngón út phím A, ngón áp út phím S, ngón giữa phím D, ngón trỏ phím F.
Bàn tay phải: ngón út phím :, ngón áp út phím L, ngón giữa phím K, ngón trỏ phím J.

Nhiệm vụ của các ngón tay.
Tay trái:
Ngón trỏ: R, F, V, 4, T, G, B, 5.
Ngón giữa: E, D, C, 3.
Ngón áp út: W, S, X, 2.
Ngón út: Q, A, Z, 1 và các phím chức năng như Tab, Caps lock, Shift.
Ngón cái: phím Space.

Tay phải:
Ngón trỏ: H, Y, N, 6, 7, U, J, M.
Ngón giữa: 8, I, K, <,>.,>
Ngón áp út: 9, O, L, >.
Ngón út: O, P , ; ? " [], -, +, \, Enter, Backspace.
Ngón cái: Space.
Trên cơ bản cách gõ 10 ngón sẽ giúp bạn gõ nhan, chính xác tuy vậy tốc độ gõ bàn phím theo mình không ảnh hưởng nhiều từ việc gõ 10 ngón. Bạn có thể luyện tập gõ văn bản hằng ngày theo cách bạn cảm thấy dễ dàng nhất để giúp bạn có thể vừa gõ nhanh và chính xác.
Bạn sẽ quan tâm:
Hỏi Đáp Thế Giới Di Động
Bạn có làm được hướng dẫn này không?
Có
Không