ĐỪNG BỎ LỠ những mẫu laptop bán chạy nhất Thế Giới Di Động:
Giải mã ý nghĩa tên, ký hiệu, hậu tố chip Intel trên máy tính PC, laptop
Tất cả các sản phẩm CPU Intel đều có một quy ước đặt tên nhất định. Chúng biểu thị nhiều ý nghĩa và thông số về sản phẩm.
Với Intel Core i và Intel Core Ultra, công thức đặt tên sản phẩm như sau: Tên thương hiệu - Dòng sản phẩm - Số thứ tự thế hệ CPU - Số ký hiệu sản phẩm (SKU) - Hậu tố (Đặc tính sản phẩm).
Các thông tin chi tiết hơn về: Tên thương hiệu - Dòng sản phẩm - Số thứ tự thế hệ CPU sẽ có trong phần II của bài viết này nhé.
Cách đọc tên CPU Intel
Cách đặt tên sản phẩm của Intel bắt đầu bằng thương hiệu của bộ xử lý - dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra.
Ví dụ: Intel Core, Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Xeon.
Với mỗi loại chip, sẽ có nhiều dòng sản phẩm khác nhau tùy vào phân khúc đối tượng mà Intel nhắm đến.
Ví dụ:
Qua từng thế hệ, các sản phẩm của Intel sẽ được nâng cấp và cải tiến về công nghệ, tính năng, thiết kế cũng như hiệu năng. Năm 2024, các sản phẩm bộ vi xử lý của Intel Core i đã trải qua 14 thế hệ nên số ký hiệu sẽ là 14 và Intel Core Ultra mới ra mắt lần đầu nên số ký hiệu sẽ là 1.
Ví dụ:
Số ký hiệu sản phẩm (SKU) đại diện cho hiệu năng của sản phẩm khi so sánh cùng thế hệ và cùng dòng. Số hiệu càng lớn thì chip càng mạnh, điều này thể hiện qua các chỉ số như tốc độ xung nhịp, bộ nhớ đệm số nhân, số luồng của vi xử lý.
Ví dụ: Intel Core i5 13600 mạnh hơn Intel Core i5 13400
Lượng điện năng tiêu thụ (W) càng cao thì chứng tỏ CPU đó có hiệu năng càng lớn. Tuy nhiên việc so sánh chỉ nên diễn ra trong cùng thế hệ vì ở các thế hệ sau thì cùng lượng điện tiêu thụ như vậy nhưng sẽ cho hiệu năng tốt hơn do cải tiến về công nghệ.
Laptop
Hậu tố |
Tên |
Ý nghĩa |
U |
Ultra-low Power |
Tiết kiệm điện, hiệu năng vừa đủ, ít tỏa nhiệt (thường sử dụng khoảng 15W đến 20W là trung bình) |
G1-G7 |
Graphics Level |
Tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới. Gần như tương tự với hậu tố U. Số ở phía sau càng cao thì iGPU càng mạnh. |
H |
High Performance Graphics |
Hiệu năng cao, tiêu thụ nhiều điện năng, nóng hơn. Xuất hiện trên các mẫu laptop gaming, laptop làm đồ họa kỹ thuật. |
P | Mid-range Performance |
Sức mạnh vừa phải. Sức mạnh và mức độ tiêu thụ điện nằm giữa chip U và H |
HX |
High-Performance Heneration |
Hiệu năng khủng do có thể ép xung, có thể sử dụng đến khoảng 100W (thường chỉ có trên laptop gaming, đồ họa, máy trạm cao cấp) |
Q |
Quad-Core |
Lõi tứ. Từ khoảng đầu 2020 trở đi đã không còn nữa |
Máy tính bàn (PC)
Hậu tố |
Tên |
Ý nghĩa |
S hoặc không có hậu tố |
Desktop (Performance-optimized lifestyle) |
Phiên bản dành cho máy tính để bàn (Tối ưu hóa hiệu suất) |
F |
Requires discrete graphics |
Không được trang bị GPU (card đồ họa), cần trang bị GPU rời để xuất hình |
K |
Unlocked |
Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất |
HK |
High performance optimized for mobile, unlocked |
Hiệu năng cao, mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất |
M |
Mobile |
Chip dành cho điện thoại, các laptop business hiện đại, mỏng nhẹ |
Q |
Quad-Core |
Lõi tứ |
HQ |
High performance optimized for mobile, quad core |
Hiệu năng cao, 4 nhân thực |
MQ |
Mobile, Quad-Core |
Chip di động lõi tứ |
E |
Embedded |
Lõi kép tiết kiệm điện |
T |
Power-optimized lifestyle |
Tối ưu điện năng tiêu thụ |
X/XE |
Extreme edition (Unlocked, High End) |
Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung |
Laptop sale khủng 50% đến mức sập sàn đây bạn ơi!
Intel Core i là dòng vi xử lý phổ thông dành cho laptop và máy tính bàn do Tập đoàn Intel sản xuất và phân phối, ây là dòng chip xử lý được sử dụng phổ biến nhất của hãng phân bổ từ trung cấp đến cao cấp. Intel hiện đang phân phối các dòng chip như Core i3, Core i5, Core i7, Core i9 và Core X-series dành cho PC.
Phiên bản đầu tiên của dòng Intel Core - Core Solo và Core Duo - ra mắt lần đầu tiên vào tháng 1/2006. Qua quá trình nâng cấp và cải tiến về công nghệ, cũng như quy trình sản xuất và thiết kế, hiện tại dòng chip Intel Core đã ra mắt đến dòng sản phẩm Core i thế hệ thứ 14 (Meteor Lake).
Intel Core i
Công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading là một cải tiến phần cứng cho phép nhiều luồng cùng chạy trên mỗi lõi. Điều này có nghĩa là có nhiều công việc được thực hiện song song hơn. Với công nghệ này, máy tính có thể xử lý nhiều thông tin hơn trong thời gian ngắn hơn và chạy nhiều tác vụ nền hơn mà không bị gián đoạn.
Công nghệ Turbo Boost là công nghệ giúp nâng cao hiệu suất trên các laptop sử dụng CPU Intel, hỗ trợ tăng tốc độ xử lý hệ thống và kéo dài thời lượng pin.
Các dòng sản phẩm:
Dòng sản phẩm vi xử lý Intel Core i3 là sản phẩm dành cho phân khúc phổ thông. Các loại chip Intel Core i3 ban đầu có 2 nhân, được hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading. Tuy nhiên, các dòng Core i3 thế hệ trước lại không sở hữu Turbo Boost cho phép tự động ép xung vi xử lý khi chạy tác vụ nặng, nghĩa là với tác vụ thông thường sẽ chạy tốc độ thấp để tiết kiệm pin và tăng xung nhịp xử lý ở các tác vụ nặng.
Năm 2017, Intel Core i3 thế hệ thứ 8 đã ra mắt với thông số 4 nhân 4 luồng, cho tốc độ xung nhịp lên tới 4GHz, giúp máy tính của bạn làm được nhiều việc, xử lý nhiều tác vụ cùng một lúc. Ngoài ra, Intel Core i3 thế hệ thứ 8 còn được trang bị công nghệ Intel Turbo Boost, cùng với Smart cache lên tới 8MB đã góp phần nâng cao sức mạnh xử lý.
Intel Core i3 các thệ hệ gần đây từ 12 trở đi cũng đã có nhiều nâng cấp và công nghệ hơn xưa. Tuy nhiên Intel Core i3 vẫn chỉ thường được sử dụng cho những chiếc laptop hay PC giá rẻ, hiệu năng tầm thấp, xử lý ổn với các tác vụ đơn giản, làm việc văn phòng nhẹ nhàng.
Intel Core i3
Intel Core i3 trên máy tính bàn vẫn có thể chơi game được ở các tựa game không yêu cầu đồ họa quá cao. Ví dụ như mình đang sử dụng i3 12100 đi với RTX 3050 vẫn trải nghiệm game khá như Genshin Impact mượt mà ở 60 FPS.
Cho đến hiện tại, dòng vi xử lý Intel Core i3 mới nhất (thế hệ thứ 14) đã có nhiều cải tiến, cho tốc độ xử lý nhanh và tiết kiệm năng lượng, giúp bạn thực hiện các tác vụ cơ bản trên các ứng dụng văn phòng như Word, Excel, Powerpoint hay lướt web, giải trí đều rất mượt mà.
ĐỪNG BỎ LỠ những mẫu Laptop Core i3 giá sốc:
Tiếp đến là Intel Core i5, một dòng sản phẩm trung cấp đến từ Intel. Các bộ vi xử lý Core i5 dành cho PC ban đầu có 4 nhân và sở hữu công nghệ Turbo Boost, tuy nhiên lại không có Hyper Threading. Còn sản phẩm Core i5 dành cho Laptop ban đầu chỉ có 2 nhân nhưng tất cả đều có cả công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading. Sau này, khi công nghệ cải tiến, số nhân của chip Core i5 đã tăng lên đến 6 nhân hoặc hơn.
Intel Core i5 thường xuất hiện trên các dòng laptop tầm trung và khả năng xử lý mạnh mẽ hơn so với Core i3. Core i5 xử lý mượt mà những tác vụ đơn giản cũng như đa tác vụ, xử lý đồ họa và chơi game khá trơn tru.
Intel Core i5
Dòng sản phẩm vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 14 mới ra mắt gần đây được Intel tích hợp nhân đồ họa thế hệ mới Intel Iris Xe và Intel Thread Director thế hệ mới giúp tối ưu hóa việc phân bổ các tác vụ giữa các lõi xử lý, mang lại hiệu suất xử lý tốt hơn đáng kể. Nhờ đó, hiệu năng xử lý đồ họa tăng đáng kể, tốc độ xử lý hình ảnh nhanh hơn gấp 2.7 lần, chỉnh sửa video nhanh hơn gấp đôi.
ĐỪNG BỎ LỠ những mẫu Laptop Core i5 giá sốc:
Intel Core i7 là dòng chip cao cấp, thường được sử dụng cho các laptop cao cấp - sang trọng hay các laptop chơi game cấu hình khủng với hiệu năng mạnh mẽ cùng các công nghệ hiện đại. Tất cả các sản phẩm Intel Core i7 đều sở hữu cả 2 công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading. Core i7 trên các máy tính thế hệ trước thường có 4 hoặc 6 nhân. Tương tự, Core i7 trên laptop thế hệ trước có 2 hoặc 4 nhân tùy sản phẩm. Hiện nay, Intel đã nâng cấp và cải tiến Core i7 với nhiều nhân hơn sản phẩm đời đầu.
Intel Core i7
Intel Core i7 thế hệ mới nhất mang đến hiệu năng vượt trội, mạnh mẽ, khả năng xử lý đa nhiệm mượt mà. Người dùng có thể thực hiện nhiều tác vụ cùng lúc trên các phần mềm office... tăng hiệu suất lên 20% đối với các công việc văn phòng. Ngoài ra, Intel Core i7 thế hệ 14 dư sức chạy mượt mà các thao tác đồ họa “nặng” như: xuất video, chỉnh sửa ảnh 3D,...
ĐỪNG BỎ LỠ những mẫu Laptop Core i7 giá sốc:
CPU Intel Core i9 là dòng chip xử lý mạnh mẽ nhất của dòng Intel Core, được thiết kế dành riêng cho những chiếc laptop chơi game với đồ họa cao và những cỗ máy dành cho những người dùng chuyên làm các công việc sáng tạo – những người cần sức mạnh xử lý mạnh mẽ nhất như thiết kế đồ họa, chỉnh sửa video,...
Dòng chip Intel Core i9 được hỗ trợ bộ nhớ DDR4 và 4 khe RAM (Quad-channel), cho tốc độ lên đến 2666Hz, nhanh hơn đáng kể so với chip Core i7 cùng thế hệ. Hiện nay, những thông số này đã được Intel nâng cấp mạnh mẽ hơn rất nhiều. Intel Core i9 là dòng chip đầu tiên được tích hợp công nghệ Intel Turbo Boost Max Technology 3.0 thế hệ mới.
Tốc độ xử lý của Core i9 được đánh giá là nhanh hơn 10-15% so với bản cao cấp nhất trước đó, xử lý mượt mà khi đa tác vụ cũng như khi sử dụng những phần mềm đồ họa như Photoshop, Illustrator,...
Intel Core i9
ĐỪNG BỎ LỠ những mẫu Laptop Core i9 giá sốc:
Các thế hệ CPU Intel Core:
Thế hệ Intel Core |
Tên |
Năm ra mắt |
Thế hệ 1 |
2009 |
|
Thế hệ 2 |
2011 |
|
Thế hệ 3 |
2012 |
|
Thế hệ 4 |
2013 |
|
Thế hệ 5 |
2015 |
|
Thế hệ 6 |
2015 |
|
Thế hệ 7 |
2017 |
|
Thế hệ 8 |
2017 |
|
Thế hệ 9 |
Coffee Lake Refresh, Cannon Lake, Whiskey Lake |
2018 |
Thế hệ 10 |
Ice Lake (Laptop), Comet Lake (PC), Amber Lake |
2019 |
Thế hệ 11 |
2020 |
|
Thế hệ 12 |
2021 |
|
Thế hệ 13 |
2022 |
|
Thế hệ 14 |
2023 |
|
Thế hệ 15 |
Arrow Lake |
2024 |
Tham khảo ngay các laptop đồ họa kỹ thuật nổi bật:
Intel Core Ultra là dòng chip mới nhất và tân tiến nhất của Intel được trang bị trên các mẫu laptop AI. Với kiến trúc tiên tiến, Core Ultra giúp xử lý mọi tác vụ một cách mượt mà từ chơi game AAA đến chỉnh sửa video 4K và xử lý công việc đa nhiệm phức tạp, tăng năng suất và tối ưu năng lượng tiêu thụ giúp tiết kiệm pin tốt hơn.
So với Intel Core i, các vi xử lý Core Ultra được trang bị nhiều lõi và luồng xử lý hơn, xung nhịp cao hơn, cùng với bộ nhớ đệm lớn hơn, cho phép xử lý các tác vụ nặng nhọc một cách dễ dàng. Ngoài ra, Core Ultra còn được tích hợp công nghệ Intel Thread Director thế hệ mới giúp tối ưu hóa việc phân bổ các tác vụ giữa các lõi xử lý, mang lại hiệu suất tổng thể cao hơn đáng kể.
Đặc biệt, trên các chip Core Ultra có tích hợp nhân NPU giúp xử lý các tác vụ AI mượt mà hơn, hỗ trợ nhận dạng hình ảnh và xử lý ngôn ngữ tự nhiên nhanh hơn và tiết kiệm năng lượng hơn. Nhờ đó, người dùng được trải nghiệm các ứng dụng thông minh hơn, cá nhân hóa hơn, từ trợ lý ảo thông minh hơn đến các tính năng bảo mật được cải thiện. Ví dụ như:
Intel Core Ultra
Vẫn theo tinh thần của Intel Core, các dòng chip sẽ được Intel đặt tên là Core 3, Core 5, Core 7 và Core 9, được sử dụng tương tự như chip Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9 của các thế hệ trước đó. Quy tắc đặt tên vi xử lý sẽ được áp dụng từ thế hệ tiếp theo là Ultra 3, Ultra 5, Ultra 7, Ultra 9.
Chip Intel sẽ được gắn thêm hậu tố "Ultra" để chỉ các phiên bản cao cấp. Số mô hình vi xử lý sẽ được đặt sau từ "Processor". Ví dụ, "Intel Core Ultra 7 processor [số mô hình]". Từ "Ultra" được sử dụng để thể hiện mục tiêu thị trường của vi xử lý, tương tự như cách Intel sử dụng từ "Extreme" cho chip dòng Core X-series.
Xem thêm bài viết chi tiết: Intel công bố thay đổi cách đặt tên mới cho bộ vi xử lý
ĐỪNG BỎ LỠ những mẫu Laptop AI giá sốc:
Intel Pentium là dòng chip tầm trung của Intel dành cho cả laptop và PC. Intel Pentium được sản xuất ở quy trình 22nm, thường có 2 nhân xử lý và một số ít có 4 nhân với xung nhịp dao động từ 1,1 GHz đến 3,5 GHz. Tuy nhiên, dòng chip này lại không sở hữu công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading.
Thiết bị được lắp ráp chip Intel Pentium sẽ có hiệu năng ổn định, một số sản phẩm khá tiết kiệm pin, thao tác mượt mà với một mức giá dễ chịu. Những sản phẩm này phù hợp với người dùng có nhu cầu sử dụng đơn giản, nhẹ nhàng như xử lý các phần mềm, tài liệu văn phòng cũng như xem phim, nghe nhạc, lướt web,.. Về sau, khi chip Intel Pentium đã được cải tiến lên thế hệ Haswell thì dòng CPU này lại được tăng cường thêm khả năng siêu tiết kiệm pin nhưng hiệu năng vẫn ổn định.
Intel Pentium ra đời vào năm 1993 nhưng đến năm 1994 mới chính thức tung ra thị trường. Các thế hệ chip Pentium lần lượt cải tiến công nghệ qua từng năm như Pentium II (1997), Pentium III (1999),... Cho đến năm 2000, Intel ra mắt sản phẩm chip Intel Pentium IV với tốc độ xung nhịp vượt trội lên đến 1,4GHz - 1,5GHz, đánh dấu cho sự phát triển của những dòng chip tầm trung thời bấy giờ. Đáng tiếc là vào năm 2015, dòng chip Intel Pentium này đã bị Intel khai tử.
Intel Pentium
Intel Celeron được xem là phiên bản rút gọn của chip Intel Pentium nhằm hạ giá thành. Intel Celeron cho hiệu năng khá thấp, có số bóng bán dẫn và bộ nhớ Cache ít hơn Pentium. Và tất nhiên, dòng chip này cũng không sở hữu những công nghệ hiện đại như Turbo Boost hay Hyper Threading.
Do hiệu năng và tốc độ xử lý khá thấp, Intel Celeron thường xuất hiện ở những dòng máy tính học tập - văn phòng giá rẻ, phù hợp với học sinh, sinh viên, hoạt động ổn với những tác vụ đơn giản, xử lý công việc văn phòng như soạn thảo văn bản trên Word, Excel,... và xem phim, lướt web, nghe nhạc,...
Tuy nhiên, hiện nay chip Celeron đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell. Intel Celeron Haswell được định hướng sử dụng trên laptop giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo hiệu năng ổn định.
Intel Celeron
Intel ra mắt sản phẩm chip Intel Celeron lần đầu tiên vào năm 1998, là phiên bản rút gọn của Intel Pentium II với mục đích giảm giá thành sản phẩm. Các thế hệ Intel Celeron sau này vẫn dựa trên cấu trúc của các dòng Intel Pentium III, Pentium IV và Intel Core i nhưng ít bóng bán dẫn và bộ nhớ cache hơn.
Bộ vi xử lý Intel Xeon nhắm đến đối tượng là các doanh nghiệp cần sử dụng máy tính có tính ổn định cao để làm máy trạm hoặc server. Intel Xeon sở hữu nhiều lõi CPU (có thể lên đến vài chục lõi), bộ nhớ đệm L3 cache cao (khoảng 15 – 30MB và ngày càng tăng) từng dòng, độ bền cao.
Bộ vi xử lý này có sẵn công nghệ phân luồng, hỗ trợ RAM ECC giúp phát hiện và sửa lỗi hệ thống tự động. Với Intel Xeon, người dùng có thể chạy nhiều CPU cùng một lúc hoặc 1 CPU đều được. Vì sử dụng cho môi trường doanh nghiệp và cần độ ổn định cực cao nên giá thành cho những chiếc CPU này thường khá cao.
CPU Intel Xeon được sản xuất vào năm 2013, đến nay Intel Xeon có các dòng với 3 dòng Xeon E, Xeon W và Xeon D, Xeon Mở rộng.
Intel Xeon
Có thể bạn chưa biết: Laptop là gì? Sự khác biệt giữa laptop và desktop
Xem thêm:
ĐỪNG BỎ LỠ những mẫu laptop giá sốc, ưu đãi nhất tại Thế Giới Di Động:
Hi vọng với những thông tin trên đây, bạn đã có thêm được kiến thức liên quan đến CPU Intel, nhằm dễ dàng chọn lựa cho bản thân một chiếc máy tính ưng ý. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, hãy để lại bình luận ở bên dưới nhé!
↑
ĐĂNG NHẬP
Hãy đăng nhập để Chia sẻ bài viết, bình luận, theo dõi các hồ sơ cá nhân và sử dụng dịch vụ nâng cao khác trên trang Game App của
Thế Giới Di Động
Tất cả thông tin người dùng được bảo mật theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khi bạn đăng nhập, bạn đồng ý với Các điều khoản sử dụng và Thoả thuận về cung cấp và sử dụng Mạng Xã Hội.