Bạn đang tìm mua đồng hồ Omega nhưng lại chưa biết cách phân biệt hàng chính hãng hay hàng nhái. Hôm nay, Thế Giới Di Động sẽ chia sẻ cho bạn đọc cách kiểm tra số seri đồng hồ Omega dễ nhất và chính xác nhất. Đừng bỏ qua nhé!
1. Sự quan trọng của số seri đồng hồ Omega
Số seri đồng hồ Omega được xem như là tấm "căn cước công dân" của từng sản phẩm. Mỗi chiếc đồng hồ Omega sản xuất đều có dãy số seri riêng. Từ đó, người sử dụng có thể xác minh được chiếc đồng hồ mà mình mua có phải là hàng chính hãng hay không.
Sự quan trọng của số seri đồng hồ Omega
Bên cạnh đó, dãy số seri trên đồng hồ còn xác định chính xác thời điểm sản xuất. Điều này sẽ hỗ trợ rất nhiều đối với những ai có niềm đam mê sưu tầm đồng hồ cổ.
Tham khảo một số mẫu đồng hồ đeo tay CHÍNH HÃNG đang được kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
2. Kiểm tra số seri đồng hồ Omega ở đâu?
Hiện tại, có 2 cách để người sử dụng kiểm tra số seri đồng hồ Omega.
Cách 1: Xem trên giấy chứng nhận mua hàng hoặc trên thẻ bảo hành.
Tất cả các sản phẩm đồng hồ chính hãng Omega đều có giấy chứng nhận và thẻ bảo hành. Người sử dụng đọc các thông tin trên đó để biết dãy số seri cùng các thông tin liên quan đến sản phẩm.
Kiểm tra số seri đồng hồ Omega trên thẻ bảo hành
Cách 2: Kiểm tra trên chiếc đồng hồ.
Nếu không may bị thấy lạc giấy chứng nhận mua hàng hay thẻ bảo hành thì người sở hữu có thể kiểm tra số seri ngay trên chiếc đồng hồ đang đeo. Dãy số seri sẽ được khắc bằng laser ở vỏ sau đồng hồ. Đôi khi dòng số được khắc khá nhỏ nên có hơi bất tiện khi kiểm tra số seri theo cách này.
Kiểm tra số seri ngay trên chiếc đồng hồ đang đeo
3. Cách kiểm tra số seri đồng hồ Omega
Những điều cần biết
Tra số seri đồng hồ Omega có quan trọng không?
Mỗi chiếc đồng hồ Omega sẽ có cho mình một dãy số seri riêng. Đây giống như tấm căn cước công dân của từng sản phẩm, cho biết tuổi đời cũng như nơi sản xuất của chiếc cỗ máy thời gian. Vì vậy tra số seri đồng hồ Omega rất quan trọng.
Tra số seri để kiểm tra sản phẩm bạn đang sở hữu là hàng thật hay hàng giả
Vị trí hiển thị số seri đồng hồ Omega
2 vị trí có thể thấy được số seri là ở giấy chứng nhận mua hàng (hay thẻ bảo hành) và ở vỏ sau chiếc đồng hồ.
Các bước tiến hành
- Bước 1: Tìm kiếm các số seri trên đồng hồ Omega. Số seri sẽ được khắc bên trong máy. Người tìm cần chú ý bởi dãy số seri thường được viết khá nhỏ và khó nhận diện.
Bước 1: Tìm kiếm số seri
- Bước 2: Truy cập vào trang web chính thức của Omega (https://www.omegawatches.com). Nhập mã số seri đã tìm được vào thanh tìm kiếm ở ngay góc phải màn hình.
Truy cập vào trang web chính thức của Omega
- Bước 3: Đối chiếu các thông tin có liên quan về thiết kế, cấu tạo, chất liệu làm nên đồng hồ.
Bước 3: Đối chiếu thông tin giữa đồng hồ, giấy bảo hành, website và đưa ra kết luận
Xem ngay các mẫu đồng hồ thời trang đang giảm mạnh tại Thế Giới Di Động:
4. Tra số seri đồng hồ Omega có chính xác không?
Khi tra số seri đồng hồ Omega ra đúng số và đủ thông tin không đồng nghĩa với việc đồng hồ đó là thật. Hiện nay trên thị trường có khá nhiều sản phẩm sao chép giống tới 96%, bao gồm cả những sản phẩm cao cấp được làm từ chất liệu titan hay carbon.
Vì vậy, khi cần kiểm tra số seri, bạn cần đến một cơ sở đồng hồ đáng tin cậy để thẩm định một cách chính xác. Tại đó, sẽ có những thiết bị chuyên dụng mới có thể phân biệt được.
Tra số seri có chính xác không?
5. Danh sách số Seri đồng hồ Omega
Số Seri Omega (1894-2008)
Số sê-ri
|
Năm sản xuất
|
Số sê-ri
|
Năm sản xuất
|
1.000.000 – 1.999.999
|
1894
|
43.000.000 – 43.999.999
|
1979
|
2.000.000 – 2.999.999
|
1902
|
44.000.000 – 44.999.999
|
1980
|
3.000.000 – 3.999.999
|
1906
|
45.000.000 – 45.999.999
|
1982
|
4.000.000 – 4.999.999
|
1910
|
46.000.000 – 46.999.999
|
1984
|
5.000.000 – 5.999.999
|
1915
|
47.000.000 – 47.999.999
|
1984
|
6.000.000 – 6.999.999
|
1923
|
48.000.000 – 48.999.999
|
1985
|
7.000.000 – 7.999.999
|
1920
|
49.000.000 – 49.999.999
|
1986
|
8.000.000 – 8.999.999
|
1934
|
50.000.000 – 50,999.999
|
1986
|
9.000.000 – 9.999.999
|
1939
|
51.000.000 – 51.999.999
|
1989
|
10.000.000 – 10.999.999
|
1944
|
53.000.000 – 53.999.999
|
1991
|
11.000.000 – 11.999.999
|
1947
|
54.000.000 – 54.999.999
|
1993
|
12.000.000 – 12.999.999
|
1950
|
55.000.000 – 55.999.999
|
1995
|
13.000.000 – 13.999.999
|
1952
|
56.000.000 – 56.999.999
|
1998
|
14.000.000 – 14.999.999
|
1954
|
57.000.000 – 57.999.999
|
1998
|
15.000.000 – 15,999.999
|
1956
|
58.000.000 – 58.999.999
|
1998
|
16.000.000 – 16.999.999
|
1958
|
59.000.000 – 59.999.999
|
1998
|
17.000.000 – 17.999.999
|
1959
|
60.000.000 – 60.999.999
|
1999
|
18.000.000 – 18.999.999
|
1961
|
61.000.000 – 61.999.999
|
2000
|
19.000.000 – 19.999.999
|
1962
|
62.000.000 – 62.999.999
|
2000
|
20.000.000 – 20.999.999
|
1963
|
63.000.000 – 63.999.999
|
2000
|
21.000.000 – 21.999.999
|
1964
|
64.000.000 – 64.999.999
|
2000
|
22.000.000 – 22.999.999
|
1965
|
65.000.000 – 65.999.999
|
2001
|
23.000.000 – 23.999.999
|
1966
|
66.000.000 – 66.999.999
|
2002
|
24.000.000 – 24.999.999
|
1966
|
67.000.000 – 67.999.999
|
2002
|
25.000.000 – 25.999.999
|
1967
|
68.000.000 – 68.999.999
|
2003
|
26.000.000 – 26.999.999
|
1968
|
69.000.000 – 69.999.999
|
2003
|
27.000.000 – 27.999.999
|
1968
|
70.000.000 – 70.999.999
|
2004
|
28.000.000 – 28.999.999
|
1969
|
71.000.000 – 71.999.999
|
2004
|
29.000.000 – 29.999.999
|
1969
|
72.000.000 – 72.999.999
|
2005
|
30.000.000 – 30.999.999
|
1969
|
73.000.000 – 73.999.999
|
2005
|
31.000.000 – 31.999.999
|
1969
|
74.000.000 – 74.999.999
|
2005
|
32.000.000 – 32.999.999
|
1970
|
75.000.000 – 75.999.999
|
2005
|
33.000.000 – 33.999.999
|
1971
|
76.000.000 – 76.999.999
|
2005
|
34.000.000 – 34.999.999
|
1972
|
77.000.000 – 77.999.999
|
2005
|
35.000.000 – 35.999.999
|
1972
|
78.000.000 – 78.999.999
|
2006
|
36.000.000 – 36.999.999
|
1973
|
79.000.000 – 79.999.999
|
2006
|
37.000.000 – 37.999.999
|
1973
|
80.000.000 – 80.999.999
|
2006
|
38.000.000 – 38.999.999
|
1974
|
81.000.000 – 81.999.999
|
2007
|
39.000.000 – 39.999.999
|
1975
|
82.000.000 – 82.999.999
|
2007
|
40.000.000 – 40.999.999
|
1977
|
83.000.000 – 83.999.999
|
2007
|
41.000.000 – 41.999.999
|
1978
|
84.000.000+
|
2008
|
42.000.000 – 42.999.999
|
1979
|
|
|
Số Seri Omega Speedmaster (1957-1990)
Số sê-ri
|
Năm sản xuất
|
Số sê-ri
|
Năm sản xuất
|
14.000.000 – 14.999.999
|
1957
|
32.000.000 – 32.999.999
|
1973
|
15.000.000 – 15,999.999
|
1958
|
33.000.000 – 33.999.999
|
1975
|
16.000.000 – 16.999.999
|
1958
|
34.000.000 – 34.999.999
|
1976
|
17.000.000 – 17.999.999
|
1960
|
35.000.000 – 35.999.999
|
1977
|
18.000.000 – 18.999.999
|
1961
|
36.000.000 – 36.999.999
|
1977
|
19.000.000 – 19.999.999
|
1962
|
37.000.000 – 37.999.999
|
1978
|
20.000.000 – 20.999.999
|
1963
|
38.000.000 – 38.999.999
|
1979
|
21.000.000 – 21.999.999
|
1963
|
39.000.000 – 39.999.999
|
1979
|
22.000.000 – 22.999.999
|
1964
|
40.000.000 – 40.999.999
|
1980
|
23.000.000 – 23.999.999
|
1966
|
41.000.000 – 41.999.999
|
1980
|
24.000.000 – 24.999.999
|
1967
|
42.000.000 – 42.999.999
|
1981
|
25.000.000 – 25.999.999
|
1967
|
43.000.000 – 43.999.999
|
1982
|
26.000.000 – 26.999.999
|
1968
|
44.000.000 – 44.999.999
|
1983
|
27.000.000 – 27.999.999
|
1969
|
45.000.000 – 45.999.999
|
1984
|
28.000.000 – 28.999.999
|
1970
|
46.000.000 – 46.999.999
|
1985
|
29.000.000 – 29.999.999
|
1970
|
47.000.000 – 47.999.999
|
1986
|
30.000.000 – 30.999.999
|
1970
|
48.000.000 – 48.999.999
|
1990
|
31.000.000 – 31.999.999
|
1972
|
|
|
Số Seri Omega Speedmaster (1957-1990)
Omega bắt đầu sử dụng bộ máy ETA trong một số dòng đồng hồ vào những năm 1980. Ở đây khó có thể biết được số seri và ngày tháng chính xác của mỗi sản phẩm. Đây là lý do vì sao có một danh sách seri cho bộ máy ETA riêng biệt.
Tham khảo một số mẫu đồng hồ ETA Thụy Sỹ đang kinh doanh tại TGDĐ:
Số sê-ri
|
Số sê-ri
|
Năm 1895 – 1.000.000
|
Năm 1940 – 9.200.000
|
Năm 1896 – 1.150.000
|
Năm 1941 – 9.400.000
|
Năm 1897 – 1.300.000
|
Năm 1942 – 9.600.000
|
Năm 1898 – 1.450.000
|
Năm 1943 – 9.800.000
|
Năm 1899 – 1.600.000
|
Năm 1944 – 10.000.000
|
Năm 1900 – 1.750.000
|
Năm 1945 – 10.300.000
|
Năm 1901 – 1.900.000
|
Năm 1946 – 10.600.000
|
Năm 1902 – 2.000.000
|
Năm 1947 – 11.000.000
|
Năm 1903 – 2.150.000
|
Năm 1948 – 11.300.000
|
Năm 1904 – 2.300.000
|
Năm 1949 – 11.600.000
|
Năm 1905 – 2.450.000
|
Năm 1950 – 12.000.000
|
Năm 1906 – 2.600.000
|
Năm 1951 – 12.500.000
|
Năm 1907 – 2.750.000
|
Năm 1952 – 13.000.000
|
Năm 1908 – 3.000.000
|
Năm 1953 – 13.500.000
|
Năm 1909 – 3.250.000
|
Năm 1954 – 14.000.000
|
Năm 1910 – 3.500.000
|
Năm 1955 – 14.500.000
|
Năm 1911 – 3.750.000
|
Năm 1956 – 15.000.000
|
Năm 1912 – 4.000.000
|
Năm 1957 – 15.500.000
|
Năm 1913 – 4.250.000
|
Năm 1958 – 16.000.000
|
Năm 1914 – 4.500.000
|
Năm 1959 – 16.700.000
|
Năm 1915 – 4.750.000
|
Năm 1960 – 17.400.000
|
Năm 1916 – 5.000.000
|
Năm 1961 – 18.000.000
|
Năm 1917 – 5.150.000
|
Năm 1962 – 19.000.000
|
Năm 1918 – 5.300.000
|
Năm 1963 – 20.000.000
|
Năm 1919 – 5.450.000
|
Năm 1964 – 21.000.000
|
Năm 1920 – 5.600.000
|
Năm 1965 – 22.000.000
|
Năm 1921 – 5.750.000
|
Năm 1966 – 23.500.000
|
Năm 1922 – 5.900.000
|
Năm 1967 – 25.000.000
|
Năm 1923 – 6.000.000
|
Năm 1968 – 26.000.000
|
Năm 1924 – 6.150.000
|
Năm 1969 – 27.000.000
|
Năm 1925 – 6.300.000
|
Năm 1970 – 29.000.000
|
Năm 1926 – 6.500.000
|
Năm 1971 – 33.000.000
|
Năm 1927- 6.650.000
|
Năm 1972 – 34.000.000
|
Năm 1928 – 6.800.000
|
Năm 1973 – 36.000.000
|
Năm 1929 – 7.000.000
|
Năm 1974 – 38.000.000
|
Năm 1930 – 7.100.000
|
Năm 1975 – 39.000.000
|
Năm 1931 – 7.250.000
|
Năm 1977 – 40.000.000
|
Năm 1932 – 7.500.000
|
Năm 1978 – 41.000.000
|
Năm 1933 – 7.650.000
|
Năm 1979 – 42.000.000
|
Năm 1934 – 7.750.000
|
Năm 1980 – 44.000.000
|
Năm 1935 – 8.000.000
|
Năm 1982 – 45.000.000
|
Năm 1936 – 8.250.000
|
Năm 1984 – 46.000.000
|
Năm 1937 – 8.500.000
|
Năm 1985 – 48.000.000
|
Năm 1938 – 8.750.000
|
Năm 1986 – 49-50.000.000
|
Năm 1939 – 9.000.000
|
Năm 1989 – 51.000.000
|
6. Lưu ý khi tra số seri đồng hồ Omega
Vị trí để tra số seri đồng hồ Omega
Đối với những chiếc đồng hồ Omega đời cũ, số seri thường được đánh trên máy của đồng hồ. Còn ở những đời mới thì dãy số seri thường được đánh ở mặt dưới của một bên tai đồng hồ hoặc là trên nắp đáy đồng hồ.
Hiện nay, số seri trên những chiếc đồng hồ Omega đời mới không còn sắp xếp nối tiếp để cho người dùng tra cứu. Tuy nhiên, dựa vào khoảng cách giữa các số seri thì mỗi năm sẽ có khoảng 3 triệu chiếc đồng hồ được sản xuất.
Vị trí để tra số seri đồng hồ Omega
Đồng hồ Omega giả có số Seri không?
Nếu bạn thấy những chiếc đồng hồ Omega không có số seri hay thiếu số thì nhiều khả năng đó là chiếc đồng hồ giả.
Omega đã chỉ định một số seri cho mỗi chiếc đồng hồ như một dấu hiệu để xác thực. Vì vậy, khi tìm hiểu về một chiếc đồng hồ Omega, bạn hãy kiểm tra số seri như đã hướng dẫn phía trên để xác thực.
Bởi hiện nay những chiếc đồng hồ giả thường sử dụng các số seri giống nhau cho nhiều phiên bản của cùng một chiếc đồng hồ.
Đồng hồ Omega vẫn bị làm giả số seri
Một số dòng đồng hồ Quartz đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
Trên đây là những thông tin tổng hợp về cách kiểm tra số seri đồng hồ Omega dễ nhất và có độ chính xác cao. Hy vọng với những thông tin mà TGDĐ cung cấp sẽ giúp cho bạn đọc có thêm những kiến thức để kiểm tra sản phẩm, tránh mua phải hàng giả, hàng nhái ngoài thị trường.