Chắc hẳn bạn đã từng nghe tới nhiều những thuật ngữ như KB, GB, MB là gì,... nhưng bạn chưa hiểu rõ về chúng. Nếu bạn muốn biết được 1 GB thì bằng bao nhiêu KB, chứa được những gì và lên mạng được bao lâu thì hãy theo dõi bài viết dưới đây!
1. GB là gì? Các đơn vị đo dung lượng như KB, MB, TB là gì?
GB, TB, MB, KB, Byte,... là các đơn vị chỉ dung lượng lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị công nghệ như USB, thẻ nhớ, RAM, ROM,... trên điện thoại, laptop hoặc dung lượng Internet, 3G, 4G,...
Đơn vị nhỏ nhất là Bit, lớn nhất là YB (Yottabyte).
Thứ tự từ nhỏ đến lớn: Bit, Byte, KB, MB, GB, TB, PB, EB, ZB, YB.

Các thuật ngữ MB, GB,... là đơn vị chỉ dung lượng lưu trữ trên điện thoại
Bảng đơn vị đo lường
Đơn vị
|
Ký hiệu
|
Tương đương
|
Tương đương với số byte
|
byte
|
b
|
8 bits
|
1 byte
|
kilobyte
|
Kb
|
1024 bytes
|
1024 bytes
|
megabyte
|
MB
|
1024 KB
|
1 048 576 bytes
|
gigabyte
|
GB
|
1024 MB
|
1 073 741 824 bytes
|
terabyte
|
TB
|
1024 GB
|
1 099 511 627 776 bytes
|
petabyte
|
PB
|
1024 TB
|
1 125 899 906 842 624 bytes
|
exabyte
|
EB
|
1024 PB
|
1 152 921 504 606 846 976 bytes
|
zetabyte
|
ZB
|
1024 EB
|
1 180 591 620 717 411 303 424 bytes
|
yottabyte
|
YB
|
1024 ZB
|
1 208 925 819 614 629 174 706 176 bytes
|
brontobyte
|
BB
|
1024 YB
|
1 237 940 039 285 380 274 899 124 224 bytes
|
geopbyte
|
GB
|
1024 BB
|
1 267 650 600 228 229 401 496 703 205 376 bytes
|
2. 1 GB bằng bao nhiêu MB?
Từ bảng đơn vị đo lường ở trên, bạn có thể thấy 1 GB = 1024 MB, 1 MB sẽ bằng = 1024 KB.
Ngoài ra còn có thể áp dụng để tính nhanh như:
+ 1 TB = 1024 GB = 1024x1024x1024 MB = 1024x1024x1024x1024 KB.
+ 1 PB = 1024 TB = 1024x1024 GB = 1024x1024x1024 MB = 1024x1024x1024x1024 KB.

1 GB bằng bao nhiêu KB?
3. Thiết bị nào thường dùng GB?
Trong cuộc sống hàng ngày, rất nhiều thiết bị công nghệ sử dụng đơn vị GB để đo dung lượng. Dưới đây là những thiết bị quen thuộc thường dùng GB:
- Điện thoại di động: Bộ nhớ của điện thoại (dùng để lưu ảnh, video, ứng dụng...) thường được tính bằng GB. Ví dụ: điện thoại có dung lượng 64GB, 128GB...
- Máy tính xách tay và máy tính để bàn: RAM (bộ nhớ tạm) và ổ cứng (nơi lưu dữ liệu) đều tính bằng GB. Ví dụ: laptop có 8GB RAM và ổ cứng 512GB.
- USB và thẻ nhớ: Các thiết bị lưu trữ nhỏ như USB, thẻ nhớ có dung lượng phổ biến từ 8GB đến 256GB hoặc hơn.
- Ổ cứng rời (HDD/SSD): Dùng để sao lưu dữ liệu, dung lượng thường từ 500GB đến vài TB (1TB = 1024GB).
- Gói cước 3G/4G/5G: Khi đăng ký sử dụng internet di động, các nhà mạng sẽ ghi rõ dung lượng theo GB như 2GB, 5GB, 10GB...
4. 1 GB có thể lưu trữ được những gì? 1 GB có thể sử dụng lên mạng bao lâu?
1 GB chứa được 277 hình ảnh ở độ phân giải 12 MP. Bên cạnh đó, 1 GB chứa được nội dung số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá.
1 phút xem video trên mạng mất 60 MB, suy ra 1 GB xem được 17 phút. 1 GB cho phép người dùng gửi và nhận được đến 100 000 email không file đính kèm và lướt được 1000 trang web.
Với 1 GB ta có thể tải được 350 bức hình phân giải cao; gọi video 130 phút, gọi thoại 3000 phút trên Zalo, Viber,... và nghe được 1000 phút các bài nhạc trên điện thoại.

1 GB nghe được 1000 phút các bài nhạc
Một số mẫu điện thoại đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:
5. Một số dung lượng GB phổ biến bạn thường gặp
Trong thực tế, chúng ta hay thấy những con số dung lượng như 258GB, 15GB, 64GB... Dưới đây là ý nghĩa và ứng dụng cụ thể của từng loại:
Bộ nhớ điện thoại (64GB, 128GB, 258GB)
Là dung lượng bộ nhớ phổ biến trên điện thoại, máy tính bảng. 64GB đủ dùng cho người chỉ chụp ảnh, lưu app cơ bản. 128GB trở lên sẽ phù hợp hơn nếu bạn thường quay video, chơi game nặng, hoặc lưu trữ nhiều dữ liệu cá nhân. 258GB là mức phổ biến để lưu ảnh, video, ứng dụng để bạn sử dụng thoải mái.
Hiện nay, điện thoại cũng đã có các phiên bản 512 GB, 1 TB cho bạn sử dụng và lưu trữ thoải mái.
Gói mạng ngày/tuần 1GB, 2GB, 5GB, 15GB
Các gói mạng 3G/4G/5G có dung lượng 1GB, 2GB, 5GB hoặc 15GB rất phổ biến hiện nay. Tùy vào nhu cầu sử dụng, bạn có thể chọn gói phù hợp:
- 1GB – 2GB: Phù hợp cho người chỉ lướt web, đọc báo, nhắn tin, check mail. Với 1GB bạn có thể xem khoảng 15–20 phút video hoặc nghe nhạc, lướt mạng vài tiếng mỗi ngày.
- 5GB: Dùng tốt trong 2–3 ngày nếu bạn xem video, dùng mạng xã hội thường xuyên. Có thể xem khoảng 1–2 tiếng YouTube/ngày hoặc gọi video 30–60 phút.
- 15GB: Thường là gói theo tháng. Phù hợp cho người dùng nhiều mạng mỗi ngày, có thể thoải mái xem video, nghe nhạc, học online hoặc làm việc từ xa. Trung bình mỗi ngày dùng 500MB là vừa đủ dùng trong 30 ngày.
Nhìn chung, nếu bạn không xem video nhiều, thì 1–2GB/ngày là đủ. Còn nếu bạn học tập, làm việc, giải trí online nhiều, nên chọn gói 5GB hoặc 15GB để tránh bị hết dung lượng giữa chừng.
Trên đây là câu trả lởi cho câu hỏi 1 GB bằng bao nhiêu KB, chứa được những gì, lên mạng được bao lâu. Cảm ơn bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại ở các bài viết sau.